Thứ Năm, 25 tháng 7, 2013

Bảng xếp hạng thế giới tuần 29: Phil Mickelson trở thành Á quân làng golf


The Open Championship

Phil Mickelson và chiếc cup Claret Jug đầu tay


PGA Tour – Sanderson Farms Championship

Tay golf 49 tuổi Woody Austin đã giành thắng lợi tại giải Sanderson Farms Championship vào ngày chủ nhật. Đây là danh hiệu PGA tour trước hết của ông kể từ năm 2007. Austin đánh bại Cameron Beckman và Daniel Summerhays với cú gạt từ khoảng cách gần 2,5 mét ghi điểm birdie ở lỗ playoff trước nhất. Austin nhảy 351 bậc từ hạng 608 đến hạng 257 trên thế giới.


Web.Com – Midwest Classic tài trợ bởi Cadillac

Jamie Lovemark thắng giải Midwest Classic vào chủ nhật và mang về cho mình danh hiệu Web.Com Tour thứ hai trong sự nghiệp. Anh thực hiện thành công cú gạt từ khoảng cách hơn 4,5 mét ở đường chung cuộc để kết thúc với điểm -5 (66 gậy) và giành thắng lợi 1 gậy xa rời. Lovemark kiếm được 14 điểm và nhảy từ hạng 671 lên hạng 367 trên thế giới.


Asian Development Tour – Jakarta Classic

Tay golf đến từ Hoa Kỳ, James Bowen đã có một tuần lễ đáng nhớ khi chấm dứt vòng cuối giải Jakarta Classic với điểm -2 (70 gậy)trên sân Imperial Klub Golf và giành danh hiệu Asian Development Tour thứ hai trong sự nghiệp. James kiếm được 6 điểm từ thắng lợi này và leo từ hạng 649 lên hạng 475 trên thế giới.

Vị trí

Người chơiĐiểm trung bìnhTổng điểmSố trậnĐiểm mất
2011/12
Điểm kiếm được
2013
1Tiger Woods,
USA
12.64505.6740-158.59322.94
2Phil Mickelson,
USA
8.63423.0049-122.45315.58
3Rory McIlroy,
Nir
8.61413.3448-274.2066.23
4Adam Scott,
Aus
7.72308.6440-131.22179.16
5Justin Rose,
Eng
7.71400.7052-155.73221.55
6Matt Kuchar,
USA
6.54333.4151-127.82234.89
7Brandt Snedeker,
USA
6.08304.0350-141.14173.11
8Graeme McDowell,
Nir
6.07315.4052-112.32174.48
9Luke Donald,
Eng
5.55277.7450-234.7572.75
10Lee Westwood,
Eng
5.21271.1052-162.85120.25
11Steve Stricker,
USA
4.88195.0340-113.28117.72
12Louis Oosthuizen,
Zaf
4.84251.6552-137.5270.00
13Charl Schwartzel,
Zaf
4.75246.9752-120.07110.75
14Ian Poulter,
Eng
4.74227.6748-107.5280.30
15Ernie Els,
Zaf
4.70244.6552-94.91114.50
16Sergio Garcia,
Esp
4.70230.4049-116.78115.18
17Keegan Bradley,
USA
4.51234.4652-133.05111.65
18Bubba Watson,
USA
4.45209.0047-124.3273.89
19Jason Day,
Aus
4.45195.6344-89.23157.78
20Henrik Stenson,
Swe
4.44230.6752-44.12163.80
21Webb Simpson,
USA
4.16212.0651-146.60102.29
22Hunter Mahan,
USA
4.16216.1152-111.92127.49
23Jason Dufner,
USA
4.07211.6952-127.5369.37
24Bill Haas,
USA
3.94204.9552-93.35135.61
25Dustin Johnson,
USA
3.87181.8947-122.3995.07
26Zach Johnson,
USA
3.67187.1751-101.9776.80
27Branden Grace,
Zaf
3.39176.3252-72.6682.60
28Matteo Manassero,
Ita
3.38175.9352-59.92101.55
29Nick Watney,
USA
3.33173.3352-116.6754.64
30Peter Hanson,
Swe
3.33173.1352-107.2640.11
31Bo Van Pelt,
USA
3.26169.4652-105.6246.96
32Jim Furyk,
USA
3.22160.8550-87.6249.37
33Richard Sterne,
Zaf
3.02123.6541-22.98101.94
34Hideki Matsuyama,
Jpn
2.98119.2940-20.3888.00
35Rickie Fowler,
USA
2.97151.3251-94.6074.08
36Martin Kaymer,
Deu
2.91151.0752-100.0660.59
37Francesco Molinari,
Ita
2.87149.2852-79.4451.04
38Billy Horschel,
USA
2.86148.8752-17.53138.40
39Jamie Donaldson,
Wal
2.81140.6650-60.1188.36
40Kevin Streelman,
USA
2.75143.2152-30.47131.91
41Thorbjorn Olesen,
Dnk
2.69139.9952-56.9082.54
42Nicolas Colsaerts,
Bel
2.69139.6752-76.9157.11
43Angel Cabrera,
Arg
2.64118.7445-18.74108.00
44Gonzalo Fdez-Castano,
Esp
2.64137.1952-63.5068.25
45Ryan Moore,
USA
2.58126.1849-63.7757.37
46Scott Piercy,
USA
2.56133.1752-65.5858.99
47Carl Pettersson,
Swe
2.51130.4552-78.7437.17
48Martin Laird,
Sco
2.46125.5451-57.7482.69
49Jonas Blixt,
Swe
2.46127.9052-38.0877.44
50Paul Lawrie,
Sco
2.44121.9050-81.4126.89

Golf World